Với những ưu điểm vượt trội, hạt bi inox đã trở thành vật liệu được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực làm sạch. Bởi độ bền và khả năng tái sử dụng của hạt inox cao hơn rất nhiều so với những hạt mài khác. Điều này giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả làm sạch và để lại một bề mặt với tính thẩm mỹ cao.
Thành phần cấu tạo của hạt bi inox
Hạt bi inox hay còn gọi là thép không gỉ là một hợp kim của sắt có chứa nhiều nguyên tố hóa học khác nhau. Trong đó mỗi loại nguyên tố đảm nhận một vai trò cũng như chức năng để cấu tạo nên những đặc tính của hạt inox.
Dưới đây là một số nguyên tố chính quan trọng tham gia vào thành phần cấu tạo của hạt bi inox.
- (C): 0.068 %
- (Si): 0.076 %
- (Mn): 1.2%
- (P): 0.032%
- (S): 0.001%
- (Ni): 8.06%
- (Cr): 18.16%
- (N): 0.01%
Tùy từng loại hạt inox mà các nguyên tố trên có tỷ lệ khác nhau. Chính nhờ tỷ lệ này đã tạo nên các loại hạt bi inox với những tên gọi SUS-304 (Inox 304), SUS-201 (Inox 201)… Trong đó, hạt inox SUS 304 được ưa chuộng hơn cả.
Đặc tính của hạt bi inox làm sạch
Khả năng chống ăn mòn cao
Hạt inox nói chung đều có khả năng chống gỉ và chống ăn mòn rất lớn. Đặc biệt là hạt inox SUS-304. Loại hạt này không bị ảnh hưởng bởi những tác động của môi trường bên ngoài khi tiếp xúc với các loại hóa chất, kể cả các hóa chất có độ ăn mòn cao. Vì thế, nó được sử dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp làm sạch bề mặt kim loại.
Độ cứng và độ bền cao
Thành phần Niken và Crom cao cộng thêm độ cứng từ 35-46 HRC nên hạt bi inox có độ bền tối ưu, cao hơn rất nhiều so với hạt oxit nhôm hay hạt thép,…
Trong quá trình phun cát, sử dụng máy phun cát với dòng áp lực cao bắn phá mạnh, hạt inox có độ cứng và bền cao, tái sử dụng tuần hoàn, tiết kiệm được chi phí.
Khả năng chịu nhiệt tốt
Bạn có biết hạt inox có khả năng chịu được oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao từ 870 – 925 độ C. Tùy vào nhu cầu sử dụng, nhà sản xuất sẽ tăng hay giảm lượng cacbon trong thành phần inox để điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.